Hướng Dẫn Pháp Lý Toàn Diện Cho Doanh Nghiệp Chăn Nuôi
03/04/2025
Ngành chăn nuôi Việt Nam đang đối mặt với những thách thức pháp lý ngày càng phức tạp. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro bị xử phạt mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững. Bài viết này cung cấp hướng dẫn pháp lý toàn diện cho các doanh nghiệp chăn nuôi, từ quy định chung đến các thủ tục cụ thể, giúp doanh nghiệp vận hành đúng pháp luật và tối ưu hóa lợi ích từ các chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Tổng Quan Khung Pháp Lý Ngành Chăn Nuôi Việt Nam
Luật Chăn Nuôi 2018 – Nền Tảng Pháp Lý Quan Trọng
Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 19/11/2018 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2020, đánh dấu bước phát triển quan trọng trong khung pháp lý ngành chăn nuôi Việt Nam. Luật này tạo hành lang pháp lý đồng bộ, bao quát toàn diện các hoạt động chăn nuôi từ sản xuất, kinh doanh đến quản lý giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và xử lý chất thải.
Các nội dung chính của Luật Chăn nuôi 2018 bao gồm:
Quy định về điều kiện cơ sở chăn nuôi
Quy định về giống vật nuôi
Quy định về thức ăn chăn nuôi
Quy định về môi trường trong chăn nuôi
Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật
Quy định về đầu tư, khuyến khích phát triển chăn nuôi
Nghị Định 13/2020/NĐ-CP Và Các Văn Bản Hướng Dẫn Mới Nhất
Nghị định 13/2020/NĐ-CP được ban hành ngày 21/01/2020 quy định chi tiết Luật Chăn nuôi. Bên cạnh đó, các văn bản pháp lý quan trọng khác bao gồm:
Văn bản pháp lý
Ngày ban hành
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định 13/2020/NĐ-CP
21/01/2020
Hướng dẫn Luật Chăn nuôi
Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT
30/11/2019
Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi
Thông tư 24/2021/TT-BNNPTNT
29/12/2021
Quy định giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
Nghị định 46/2022/NĐ-CP
13/07/2022
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi
14 Hành Vi Bị Nghiêm Cấm Trong Hoạt Động Chăn Nuôi
Theo Luật Chăn nuôi 2018, 14 hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
Sử dụng chất cấm trong chăn nuôi
Sử dụng kháng sinh để kích thích tăng trưởng
Sử dụng kháng sinh không theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất
Phá hoại nguồn gen giống vật nuôi
Nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh giống vật nuôi không có trong Danh mục giống vật nuôi được phép
Sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi giả, thức ăn kém chất lượng
Xả thải chưa qua xử lý hoặc không đạt quy chuẩn kỹ thuật
Chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi
Không kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định
Không thực hiện phòng, chống dịch bệnh theo quy định
Vận chuyển vật nuôi, sản phẩm vật nuôi không rõ nguồn gốc
Phóng sinh vật nuôi không theo quy định
Ngược đãi, hành hạ vật nuôi
Giết mổ vật nuôi không đúng quy định về điều kiện vệ sinh thú y
Quyền Và Nghĩa Vụ Của Doanh Nghiệp Chăn Nuôi
Quyền của doanh nghiệp chăn nuôi:
Được sản xuất, kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký
Được tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước
Được chuyển giao công nghệ, kỹ thuật chăn nuôi
Được tham gia các chương trình khuyến nông, đào tạo nghề
Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống vật nuôi
Nghĩa vụ của doanh nghiệp chăn nuôi:
Tuân thủ các quy định của pháp luật về chăn nuôi
Bảo vệ môi trường và xử lý chất thải theo quy định
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh
Đảm bảo an toàn thực phẩm và vệ sinh thú y
Kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
Điều Kiện Pháp Lý Theo Từng Loại Hình Chăn Nuôi
Yêu Cầu Đối Với Chăn Nuôi Trang Trại Quy Mô Lớn
Tiêu chuẩn về vị trí và khoảng cách an toàn
Theo Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT, cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Vị trí xây dựng trang trại phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương
Khoảng cách an toàn từ trang trại đến khu dân cư tối thiểu 500m
Khoảng cách từ trang trại đến các công trình công cộng, trường học, bệnh viện tối thiểu 1000m
Khoảng cách đến nguồn nước mặt (sông, hồ) tối thiểu 100m
Khoảng cách giữa các trang trại chăn nuôi tối thiểu 200m
Yêu cầu về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
Cơ sở hạ tầng của trang trại quy mô lớn cần đáp ứng:
Khu vực chăn nuôi phải được thiết kế phù hợp với từng loại vật nuôi
Hệ thống chuồng trại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và phúc lợi động vật
Hệ thống cấp nước, điện đảm bảo yêu cầu
Khu vực xử lý chất thải đáp ứng quy chuẩn môi trường
Khu vực sinh hoạt tách biệt với khu vực chăn nuôi
Kho chứa thức ăn, thuốc thú y đảm bảo yêu cầu bảo quản
Hệ thống khử trùng, tiêu độc tại các lối ra vào trang trại
Điều kiện về nhân lực và quản lý
Người quản lý, người lao động phải được tập huấn về chăn nuôi, thú y
Có tối thiểu 01 nhân viên kỹ thuật được đào tạo về lĩnh vực chăn nuôi, thú y
Có quy trình chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi
Có nhật ký chăn nuôi, ghi chép đầy đủ thông tin
Có phương án phòng chống dịch bệnh và xử lý chất thải
Quy Định Cho Chăn Nuôi Trang Trại Quy Mô Vừa Và Nhỏ
Đối với trang trại quy mô vừa và nhỏ, yêu cầu được giảm nhẹ hơn so với trang trại quy mô lớn:
Khoảng cách an toàn từ trang trại đến khu dân cư tối thiểu 300m (quy mô vừa) và 200m (quy mô nhỏ)
Khoảng cách đến nguồn nước mặt tối thiểu 50m
Có hệ thống xử lý chất thải phù hợp với quy mô chăn nuôi
Có quy trình chăn nuôi và ghi chép nhật ký
Thực hiện các biện pháp an toàn sinh học cơ bản
Đặc Thù Pháp Lý Cho Chăn Nuôi Nông Hộ
Chăn nuôi nông hộ có các quy định riêng:
Phải kê khai hoạt động chăn nuôi với UBND cấp xã
Không được chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi
Phải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh
Xử lý chất thải theo quy định của địa phương
So Sánh Yêu Cầu Pháp Lý Giữa Các Loại Hình Chăn Nuôi
Tiêu chí
Trang trại quy mô lớn
Trang trại quy mô vừa
Trang trại quy mô nhỏ
Nông hộ
Khoảng cách đến khu dân cư
500m
300m
200m
Theo quy định địa phương
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
Không bắt buộc
Kê khai hoạt động
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
Hệ thống xử lý chất thải
Hệ thống hoàn chỉnh
Hệ thống cơ bản
Biện pháp phù hợp
Theo quy định địa phương
Nhân viên kỹ thuật
Bắt buộc
Không bắt buộc
Không bắt buộc
Không bắt buộc
Đánh giá tác động môi trường
Bắt buộc
Kế hoạch BVMT
Cam kết BVMT
Không bắt buộc
Quy Trình Cấp Phép Và Đăng Ký Hoạt Động Chăn Nuôi
Thủ Tục Kê Khai Hoạt Động Chăn Nuôi Với UBND Cấp Xã
Hồ sơ và biểu mẫu cần chuẩn bị
Để kê khai hoạt động chăn nuôi, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị:
Mẫu kê khai hoạt động chăn nuôi (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT)
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất
Mẫu kê khai cần ghi rõ các thông tin:
Thông tin về chủ cơ sở chăn nuôi
Địa điểm chăn nuôi
Loại vật nuôi và quy mô chăn nuôi
Hình thức chăn nuôi
Biện pháp xử lý chất thải và vệ sinh môi trường
Quy trình nộp và thời gian xử lý hồ sơ
Nộp hồ sơ kê khai tại UBND cấp xã nơi có hoạt động chăn nuôi
UBND cấp xã tiếp nhận và xem xét hồ sơ
Thời gian xử lý hồ sơ: trong vòng 10 ngày làm việc
UBND cấp xã lưu hồ sơ kê khai và cập nhật thông tin vào sổ theo dõi
Trình Tự Cấp Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Chăn Nuôi
Điều kiện được cấp giấy chứng nhận
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện:
Có đăng ký kinh doanh ngành nghề chăn nuôi
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp
Có nhân viên kỹ thuật hoặc người có chuyên môn phù hợp
Có quy trình chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi
Đáp ứng điều kiện về phòng chống dịch bệnh, vệ sinh thú y
Có hệ thống xử lý chất thải đáp ứng quy định
Hồ sơ đăng ký và cơ quan thẩm quyền cấp phép
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (theo mẫu quy định)
Bản thuyết minh điều kiện chăn nuôi
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)
Cơ quan thẩm quyền cấp phép:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh: đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện: đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa và nhỏ
Quy trình thẩm định và thời hạn của giấy chứng nhận
Quy trình thẩm định:
Tiếp nhận hồ sơ
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Tổ chức thẩm định tại cơ sở chăn nuôi
Ra quyết định cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận
Thời gian thẩm định: trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Thời hạn của giấy chứng nhận: 5 năm
Đăng Ký Kinh Doanh Thức Ăn Và Sản Phẩm Xử Lý Chất Thải Chăn Nuôi
Đối với hoạt động kinh doanh thức ăn chăn nuôi:
Phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi phải được công bố tiêu chuẩn áp dụng
Thức ăn chăn nuôi phải được đăng ký lưu hành tại Việt Nam
Đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi:
Phải được kiểm nghiệm, đánh giá hiệu quả
Phải được công bố tiêu chuẩn áp dụng
Phải được đăng ký lưu hành tại Việt Nam
Thủ Tục Nhập Khẩu Và Xuất Khẩu Giống Vật Nuôi
Thủ tục nhập khẩu giống vật nuôi:
Giống vật nuôi phải có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
Có Giấy phép nhập khẩu do Cục Chăn nuôi cấp
Có Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu
Phải qua kiểm dịch tại cửa khẩu theo quy định
Thủ tục xuất khẩu giống vật nuôi:
Đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu
Có Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu
Tuân thủ các quy định về bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi (nếu xuất khẩu giống quý hiếm)
Quản Lý Giống Vật Nuôi Và Thức Ăn Chăn Nuôi
Tiêu Chuẩn Về Giống Vật Nuôi Theo Quy Định
Quản lý nguồn gốc và chất lượng giống vật nuôi
Theo quy định của Luật Chăn nuôi 2018 và Thông tư 24/2021/TT-BNNPTNT, việc quản lý nguồn gốc và chất lượng giống vật nuôi phải đảm bảo:
Giống vật nuôi phải có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
Có nguồn gốc rõ ràng, có lý lịch hoặc thông tin về đặc điểm di truyền
Đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giống vật nuôi
Không mang các bệnh di truyền, bệnh truyền nhiễm
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phải:
Có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi
Có quy trình sản xuất, kinh doanh đảm bảo duy trì chất lượng giống
Có đội ngũ kỹ thuật viên được đào tạo về giống vật nuôi
Thực hiện chế độ kiểm tra, đánh giá chất lượng giống định kỳ
Quy định về lưu giữ và cung cấp thông tin giống
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phải lưu giữ và cung cấp thông tin giống:
Hồ sơ gốc về nguồn giống
Lý lịch giống gồm các thông tin về xuất xứ, đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất
Kết quả kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng giống
Phương pháp nhân giống, chọn lọc, lai tạo
Thông tin theo dõi về tình trạng sức khỏe, tiêm phòng vắc-xin
Thời gian lưu giữ hồ sơ giống: tối thiểu 3 năm kể từ ngày xuất bán giống
Yêu Cầu An Toàn Đối Với Thức Ăn Chăn Nuôi
Tiêu chuẩn về thành phần và chất lượng
Thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các yêu cầu về thành phần và chất lượng:
Đảm bảo giá trị dinh dưỡng phù hợp với từng loại, lứa tuổi vật nuôi
Không chứa chất cấm sử dụng trong chăn nuôi
Không chứa kháng sinh dùng để kích thích tăng trưởng
Không nhiễm các chất độc hại, kim loại nặng vượt ngưỡng cho phép
Không nhiễm vi sinh vật gây bệnh, nấm mốc, độc tố nấm vượt ngưỡng cho phép
Đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi
Quy định về kiểm nghiệm và ghi nhãn
Kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi:
Phải được kiểm nghiệm tại phòng kiểm nghiệm được chỉ định
Kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn theo quy định
Tần suất kiểm nghiệm: định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý
Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi:
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
Tên thương mại, loại thức ăn
Thành phần nguyên liệu chính
Chỉ tiêu chất lượng chính
Hướng dẫn sử dụng
Ngày sản xuất, hạn sử dụng
Điều kiện bảo quản
Số lô sản xuất
Số giấy chứng nhận lưu hành
Quản Lý Môi Trường Và An Toàn Sinh Học
Tiêu Chuẩn Xử Lý Chất Thải Trong Chăn Nuôi
Hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn
Theo QCVN 62-MT:2016/BTNMT về nước thải chăn nuôi, hệ thống xử lý nước thải phải đáp ứng:
Nước thải phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường
Công nghệ xử lý phù hợp với loại và quy mô chăn nuôi
Các chỉ tiêu như BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lửng, tổng Nitơ, tổng Phospho, vi sinh vật phải đạt tiêu chuẩn
Có hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng nước thải
Có nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải
Công nghệ xử lý phân, rác thải rắn và khí thải
Xử lý phân và rác thải rắn:
Phân và rác thải rắn phải được thu gom hàng ngày
Áp dụng các công nghệ xử lý phù hợp: ủ phân compost, biogas, đệm lót sinh học
Đảm bảo không phát sinh mùi hôi, ruồi muỗi
Cơ sở quy mô lớn phải có khu vực riêng để xử lý chất thải rắn
Xử lý khí thải:
Chuồng trại phải được thiết kế đảm bảo thông thoáng
Thực hiện tiêm phòng vắc-xin bắt buộc theo quy định
Lập kế hoạch và lịch tiêm phòng cụ thể
Ghi chép đầy đủ thông tin về tiêm phòng
Bảo quản vắc-xin theo đúng hướng dẫn
Kiểm dịch:
Kiểm dịch vật nuôi trước khi nhập đàn
Cách ly vật nuôi mới nhập về tối thiểu 21 ngày
Thực hiện kiểm dịch nội bộ định kỳ
Kiểm dịch vật nuôi và sản phẩm vật nuôi trước khi xuất bán
Hệ thống cách ly và xử lý khi có dịch bệnh
Có khu vực cách ly riêng biệt trong trang trại
Có phương án ứng phó khi phát hiện dịch bệnh
Thực hiện báo cáo kịp thời cho cơ quan thú y
Thực hiện các biện pháp khống chế dịch theo hướng dẫn của cơ quan thú y
Xử lý vật nuôi bệnh, vật nuôi chết theo quy định
Thực hiện vệ sinh, tiêu độc khử trùng khu vực có dịch
Hệ Thống An Toàn Sinh Học Trong Trang Trại
Thiết kế khu vực cách ly và khử trùng
Thiết kế khu vực cách ly và khử trùng là yếu tố quan trọng trong hệ thống an toàn sinh học của trang trại:
Trang trại phải có hàng rào bao quanh, ngăn cách với bên ngoài
Thiết lập các khu vực riêng biệt: khu hành chính, khu chăn nuôi, khu cách ly, khu xử lý chất thải
Lối ra vào trang trại phải có hố khử trùng hoặc vòi phun khử trùng
Khu vực cách ly phải cách xa khu chăn nuôi chính, có hệ thống xử lý chất thải riêng
Phòng thay đồ và khu vực tắm khử trùng cho nhân viên và khách tham quan
Khu vực khử trùng phương tiện vận chuyển trước khi vào và ra khỏi trang trại
Quy trình vận hành hệ thống an toàn sinh học
Quy trình vận hành hệ thống an toàn sinh học bao gồm:
Kiểm soát nghiêm ngặt người ra vào trang trại
Nhân viên và khách tham quan phải thay trang phục bảo hộ, đi ủng và khử trùng trước khi vào khu vực chăn nuôi
Khử trùng định kỳ chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi
Thực hiện nguyên tắc “all in – all out” (tất cả vào – tất cả ra) đối với vật nuôi
Tuân thủ quy trình chăn nuôi an toàn sinh học
Quản lý tốt thức ăn, nước uống cho vật nuôi
Kiểm soát động vật hoang dã, côn trùng và các vật chủ trung gian
Xử lý nhanh chóng vật nuôi chết, ốm, bệnh
Báo Cáo Định Kỳ Về Môi Trường Và Dịch Bệnh
Doanh nghiệp chăn nuôi cần thực hiện các báo cáo định kỳ:
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 3 tháng/lần hoặc 6 tháng/lần tùy quy mô
Báo cáo tình hình dịch bệnh hàng tháng
Báo cáo đột xuất khi có dịch bệnh phát sinh
Lưu trữ hồ sơ về hoạt động xử lý môi trường, phòng chống dịch bệnh tối thiểu 3 năm
Báo cáo hoạt động chăn nuôi hàng năm cho cơ quan quản lý chuyên ngành
Chính Sách Ưu Đãi Và Hỗ Trợ Cho Doanh Nghiệp Chăn Nuôi
Ưu Đãi Về Thuế Và Đất Đai
Doanh nghiệp chăn nuôi được hưởng các ưu đãi về thuế:
Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Miễn, giảm thuế VAT đối với một số sản phẩm chăn nuôi
Miễn, giảm thuế nhập khẩu đối với thiết bị, công nghệ phục vụ chăn nuôi
Ưu đãi về đất đai:
Được thuê đất dài hạn với giá ưu đãi
Ưu tiên giao đất, cho thuê đất đối với dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Được hỗ trợ chi phí hạ tầng khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang chăn nuôi
Được hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Hỗ Trợ Phát Triển Cơ Sở Hạ Tầng Và Kỹ Thuật
Các hỗ trợ về phát triển cơ sở hạ tầng:
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý chất thải
Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ chăn nuôi
Hỗ trợ điện, nước phục vụ sản xuất
Hỗ trợ kỹ thuật:
Đào tạo, tập huấn kỹ thuật chăn nuôi
Chuyển giao công nghệ, quy trình kỹ thuật
Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm
Hỗ trợ tư vấn, đánh giá cơ sở chăn nuôi
Chính Sách Hỗ Trợ Vốn Và Tín Dụng
Các chính sách hỗ trợ vốn và tín dụng bao gồm:
Cho vay ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư chăn nuôi
Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp chăn nuôi vừa và nhỏ
Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi áp dụng công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ
Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
Hướng Dẫn Tiếp Cận Các Chương Trình Hỗ Trợ
Để tiếp cận các chương trình hỗ trợ, doanh nghiệp cần:
Liên hệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố để nắm thông tin về các chương trình hỗ trợ
Liên hệ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện để được hướng dẫn
Tham gia các hiệp hội ngành hàng để cập nhật thông tin
Xây dựng dự án, phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với điều kiện hỗ trợ
Làm việc với các tổ chức tín dụng, ngân hàng để được tư vấn về gói vay
Xử Lý Vi Phạm Pháp Luật Trong Chăn Nuôi
Các Hình Thức Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính
Theo Nghị định 46/2022/NĐ-CP, các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi bao gồm:
Phạt cảnh cáo
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 100.000.000 đồng tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn
Đình chỉ hoạt động có thời hạn
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
Một số mức xử phạt cụ thể:
Vi phạm quy định về kê khai hoạt động chăn nuôi: phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Chăn nuôi không đảm bảo các điều kiện về vệ sinh môi trường: phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Sử dụng chất cấm trong chăn nuôi: phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Kinh doanh giống vật nuôi không có trong danh mục: phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
Trình Tự Xử Lý Khi Bị Thanh Tra, Kiểm Tra
Trình Tự Xử Lý Khi Bị Thanh Tra, Kiểm Tra Chăn Nuôi
Khi bị thanh tra, kiểm tra, doanh nghiệp cần:
Phối hợp, tạo điều kiện cho đoàn thanh tra, kiểm tra
Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan
Giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra
Ký biên bản thanh tra, kiểm tra
Thực hiện khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có)
Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có)
Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm cho cơ quan thanh tra, kiểm tra
Quyền Khiếu Nại Và Giải Quyết Tranh Chấp
Doanh nghiệp có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật:
Khiếu nại lần đầu đến người đã ban hành quyết định xử phạt
Khiếu nại lần hai đến cấp trên trực tiếp của người đã ban hành quyết định xử phạt
Khởi kiện ra tòa hành chính nếu không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại
Thời hiệu khiếu nại: 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu: 30 ngày, có thể gia hạn thêm 30 ngày đối với vụ việc phức tạp Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai: 45 ngày, có thể gia hạn thêm 45 ngày đối với vụ việc phức tạp
Áp Dụng Thực Tiễn Và Giải Pháp Tuân Thủ Pháp Lý
Case Study: Doanh Nghiệp Chăn Nuôi Tuân Thủ Pháp Lý Thành Công
Công ty cổ phần Nông nghiệp BAF Việt Nam
Công ty cổ phần Nông nghiệp BAF Việt Nam là một ví dụ điển hình về việc tuân thủ pháp lý thành công. Công ty đã:
Xây dựng hệ thống trang trại với khoảng cách an toàn, đáp ứng các quy định pháp luật
Đầu tư hệ thống xử lý chất thải hiện đại, đạt tiêu chuẩn môi trường
Áp dụng hệ thống an toàn sinh học nghiêm ngặt, kiểm soát dịch bệnh hiệu quả
Liên kết theo chuỗi giá trị khép kín, đảm bảo chất lượng từ khâu giống đến sản phẩm cuối cùng
Được cấp Giấy chứng nhận VietGAP trong chăn nuôi
Nhận được nhiều ưu đãi, hỗ trợ từ chính sách của nhà nước
Kết quả đạt được:
Giảm thiểu rủi ro pháp lý, không bị xử phạt vi phạm hành chính
Giảm chi phí sản xuất nhờ áp dụng công nghệ tiên tiến
Tạo dựng thương hiệu uy tín, sản phẩm được người tiêu dùng tin tưởng
Mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lợi nhuận
Bài học kinh nghiệm:
Đầu tư nghiên cứu kỹ các quy định pháp luật trước khi triển khai dự án
Chú trọng vấn đề môi trường, an toàn sinh học ngay từ đầu
Liên hệ chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước để nắm bắt thông tin, chính sách mới
Đào tạo, tập huấn cho nhân viên về các quy định pháp luật
Checklist Tuân Thủ Pháp Lý Cho Doanh Nghiệp Chăn Nuôi
Để đảm bảo tuân thủ pháp lý, doanh nghiệp chăn nuôi cần kiểm tra các nội dung sau:
Về điều kiện cơ sở chăn nuôi:
[ ] Vị trí xây dựng phù hợp với quy hoạch, đảm bảo khoảng cách an toàn
[ ] Hệ thống chuồng trại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
[ ] Hệ thống xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường
[ ] Có khu vực cách ly, khử trùng
[ ] Có nhân viên kỹ thuật hoặc người được đào tạo về chăn nuôi, thú y
Về thủ tục hành chính:
[ ] Đã kê khai hoạt động chăn nuôi với UBND cấp xã
[ ] Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (đối với trang trại)
[ ] Có đăng ký kinh doanh ngành nghề chăn nuôi
[ ] Có giấy phép môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường
[ ] Có hồ sơ, nhật ký chăn nuôi
Về an toàn sinh học và phòng chống dịch bệnh:
[ ] Có quy trình chăn nuôi an toàn sinh học
[ ] Thực hiện tiêm phòng vắc-xin bắt buộc
[ ] Có phương án phòng, chống dịch bệnh
[ ] Thực hiện vệ sinh, tiêu độc khử trùng định kỳ
[ ] Kiểm soát người, phương tiện ra vào trang trại
Về giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi:
[ ] Giống vật nuôi có nguồn gốc rõ ràng, trong danh mục được phép
[ ] Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc, đảm bảo chất lượng
[ ] Không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi
[ ] Lưu giữ hồ sơ về giống, thức ăn chăn nuôi
Về môi trường:
[ ] Xử lý nước thải đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường
[ ] Xử lý phân, rác thải rắn đúng quy định
[ ] Kiểm soát mùi hôi, tiếng ồn
[ ] Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ
Tư Vấn Của Chuyên Gia Pháp Lý Ngành Chăn Nuôi
Theo TS. Nguyễn Đức Hoàng, chuyên gia pháp lý ngành chăn nuôi, các doanh nghiệp cần lưu ý:
“Doanh nghiệp chăn nuôi nên chủ động cập nhật các quy định pháp luật mới để điều chỉnh hoạt động kịp thời. Việc tuân thủ pháp luật không chỉ giúp tránh bị xử phạt mà còn là cơ sở để xây dựng thương hiệu bền vững, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.”
Các khuyến nghị cụ thể:
Thường xuyên tham gia các hội thảo, tập huấn về pháp luật chăn nuôi
Tham gia hiệp hội ngành hàng để cập nhật thông tin, chia sẻ kinh nghiệm
Có bộ phận hoặc nhân sự chuyên trách về pháp lý
Tư vấn pháp lý trước khi đầu tư dự án mới
Xây dựng mối quan hệ tốt với các cơ quan quản lý nhà nước
Xu Hướng Thay Đổi Pháp Lý Và Chuẩn Bị Tương Lai
Các xu hướng thay đổi pháp lý trong ngành chăn nuôi:
Tăng cường quản lý về an toàn sinh học, phòng chống dịch bệnh
Siết chặt quy định về môi trường, hướng tới chăn nuôi xanh, bền vững
Khuyến khích phát triển chăn nuôi hữu cơ, chăn nuôi tuần hoàn
Tăng cường quản lý về truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Mở rộng hội nhập quốc tế, áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế
Để chuẩn bị cho tương lai, doanh nghiệp nên:
Đầu tư nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong chăn nuôi
Chuyển đổi sang mô hình chăn nuôi bền vững, thân thiện với môi trường
Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ nhân sự
Đa dạng hóa sản phẩm, tìm kiếm thị trường mới
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQs)
Câu Hỏi Về Luật Chăn Nuôi Và Nghị Định Liên Quan
Q: Luật Chăn nuôi 2018 có hiệu lực từ khi nào? A: Luật Chăn nuôi 2018 có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Q: Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong chăn nuôi? A: Luật Chăn nuôi 2018 nghiêm cấm 14 hành vi, bao gồm: sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, sử dụng kháng sinh để kích thích tăng trưởng, xả thải chưa qua xử lý ra môi trường, phá hoại nguồn gen giống vật nuôi, v.v.
Q: Có bắt buộc phải kê khai hoạt động chăn nuôi không? A: Có, tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi đều phải kê khai với UBND cấp xã nơi có hoạt động chăn nuôi.
Câu Hỏi Về Thủ Tục Cấp Phép Và Đăng Ký
Q: Trang trại chăn nuôi quy mô nào cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi? A: Tất cả các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, vừa và nhỏ đều phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi. Nông hộ chăn nuôi không bắt buộc phải có giấy chứng nhận này.
Q: Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi? A: Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp cho trang trại quy mô lớn; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện cấp cho trang trại quy mô vừa và nhỏ.
Q: Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi là bao lâu? A: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi có thời hạn 5 năm.
Câu Hỏi Về Xử Lý Vi Phạm Và Tranh Chấp
Q: Mức phạt đối với hành vi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi là bao nhiêu? A: Mức phạt tiền đối với hành vi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Ngoài ra còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như buộc tiêu hủy vật nuôi, sản phẩm vật nuôi có chứa chất cấm.
Q: Thời hiệu khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao lâu? A: Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Q: Doanh nghiệp có quyền từ chối thanh tra, kiểm tra không có quyết định thanh tra, kiểm tra không? A: Có, doanh nghiệp có quyền từ chối thanh tra, kiểm tra không có quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
Câu Hỏi Về Chính Sách Hỗ Trợ Và Ưu Đãi
Q: Doanh nghiệp chăn nuôi được hưởng những ưu đãi về thuế nào? A: Doanh nghiệp chăn nuôi được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, miễn giảm thuế VAT đối với một số sản phẩm chăn nuôi, miễn giảm thuế nhập khẩu đối với thiết bị, công nghệ phục vụ chăn nuôi.
Q: Làm thế nào để tiếp cận các chương trình hỗ trợ vốn cho chăn nuôi? A: Doanh nghiệp cần liên hệ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện, các hiệp hội ngành hàng, các tổ chức tín dụng, ngân hàng để được tư vấn về các chương trình hỗ trợ vốn phù hợp.
Cập Nhật Ngành Chăn Nuôi Tại Vietstock 2025
Bên cạnh việc tuân thủ pháp lý, doanh nghiệp chăn nuôi cần không ngừng cập nhật kiến thức và công nghệ mới để phát triển bền vững. Sự kiện lớn được diễn ra hằng năm là VIETSTOCK 2025 – Triển Lãm Quốc Tế Chuyên Ngành Chăn Nuôi, Thức Ăn Chăn Nuôi & Chế Biến Thịt Tại Việt Nam.
VIETSTOCK 2025 sẽ là nơi quy tụ các chuyên gia pháp lý và doanh nghiệp hàng đầu trong ngành, mang đến cơ hội tuyệt vời để doanh nghiệp cập nhật các quy định pháp lý mới nhất và giải pháp tuân thủ hiệu quả.
Với quy mô triển lãm 13.000 m², hơn 300 đơn vị trưng bày và 13.000 khách tham quan từ 40 quốc gia, VIETSTOCK 2025 là cơ hội lý tưởng để:
Tham dự hội thảo pháp lý ngành chăn nuôi với chuyên gia hàng đầu
Tìm hiểu các giải pháp xử lý môi trường và an toàn sinh học tiên tiến
Kết nối với các nhà cung cấp công nghệ và chuyên gia hàng đầu
Khám phá các trường hợp thành công về tuân thủ pháp lý từ các doanh nghiệp lớn
Thời gian: 08 – 10 Tháng 10, 2025 (thứ Tư – thứ Sáu)
Thứ Tư ngày 08 tháng 10, 09:00 – 17:00
Thứ Năm ngày 09 tháng 10, 09:00 – 17:00
Thứ Sáu ngày 10 tháng 10, 09:00 – 16:00
Địa điểm: Trung tâm Hội chợ và Triển Lãm Sài Gòn (SECC), 799 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, TP. HCM
Đăng ký ngay hôm nay để không bỏ lỡ cơ hội cập nhật kiến thức pháp lý và giải pháp tuân thủ cho doanh nghiệp chăn nuôi:
Đặt Gian Hàng: Ms. Sophie Nguyen – Sophie.Nguyen@informa.com
Hỗ Trợ Tham Quan: Ms. Phuong – Phuong.C@informa.com
Hỗ Trợ Truyền Thông & Marketing: Ms. Anita Pham – anita.pham@informa.com
Tài liệu tham khảo
Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuô